Email: nguyet1989.tgdd@gmail.com | Hotline: 0397.995.166
Thuốc Desilmax 100mg
-
60.00VND
-
65.00VND
-
85.00VND
-
68.00VND63.00VND
Mô tả
Thuốc Desilmax 100mg
Tên biệt dược: Thuốc được đăng ký dưới tên Desilmax 100
Dạng trình bày: Thuốc Desilmax 100 được bào chế dạng viên nén
Hình thức đóng gói: Thuốc Desilmax 100 được đóng gói thành: Hộp 1 vỉ x 4 viên
Phân loại: Thuốc Desilmax 100 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký: VN-20183-16
Thời hạn sử dụng: là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD. – India.
Thành phần của thuốc Desilmax 100
- Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương sildenafil……… 100 mg
- Tá được: cellulose vị tỉnh thể RQ 101, dibasic calci phosphat dihydrat, natri crosscarmellose,
hypromellose (E-5cps), magnesi stcarat, opadry xanh 03K808149 [hỗn hợp hypromellose 6cps,
titan dioxid (E171), triacetin, FD & C Blue # 2 /Indigo carmin aluminium lake (E132)].
Công dụng của Desilmax 100 trong việc điều trị bệnh
- Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương
Một số loại thuốc có hoạt chất Sildenafil, Tadalafil tại shop
FLZ 100mg, Maxxsat 50mg, Maxxsat 100mg, Siloflam 100mg, Torfin 100mg, Adagrin 50mg
Novagra 100mg, Sifilden 100mg, Viga new, Welanafil 100mg, Viagra 100..
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng: Thuốc Desilmax 100 dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Desilmax 100 theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ nam khoa.
Cần có hoạt động kích thích tình dục thì sildenafil mới có hiệu quả. - Dùng cho nam giới trưởng thành:
-Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục
khoảng 1 giờ.
-Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc
giảm tới mức 25 mg. Liều tối đa là 100 mg, tối đa la 1 lần mỗi ngày. Tuy nhiên
không nên sử đụng thuốc mỗi ngày vỉ tính an toàn lâu đài của thuốc chưa được thực nghiệm. - Đối với bệnh nhân suy thận
-Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thai creatinin > 30- 80 mL/phuit), thi
không cần điều chỉnh liễu.
-Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút ), thì liệu nên dùng là 25
mẹ vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này. - Đối với bệnh nhân suy gan
-Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ
-bệnh xơ gan). Không nên dùng ở bệnh nhân suy gan nặng vì chưa được nghiên cứu. - Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác
- Những bệnh nhân đang phải dùng thuốc ritonavir thì liều không được vượt quá một liều đơn tôi
da là 25 mg sildenafil trong vòng 48 giờ. - Những bệnh nhân đang phải dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví du erythromycin,
saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thi liều khởi đầu nên ding la 25 mg. - Đối với trẻ em
-Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
-Đối với người già Không cần phải điều chỉnh liều. - Với các liêu 25mg, 50 mg: không dùng viên nén Desilmax 100, xin tham khảo viên nén
sildenafil 25mg, 50mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn với sildenafil hay bắt cứ thành phần nào của thuốc.
- Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil
cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nirat hữu cơ hay những
nitrit hữu cơ. - Không dùng cho phụ nữ. Trẻ dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 100
-Thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mat ngủ, loâu, choáng váng, sốt.
-Tim mạch: đỏ bừng
-Hô hấp: chảy máu cam, sung huyết mũi.
-Tiêu hóa: khó tiêu, tiêu chảy, nôn. .
-Mắt: nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc thị, không phân biệt được xanh/xanh lá cây, kích thích mắt,
đau mắt, đỏ mắt. - Hiếm gap, ADR< 1000
-Thần kinh trung ương: mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đau dây thần kinh, cơn động kinh,
sốc, ngất, huyết khối não, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, xuất huyết dưới màng nhện.
-Tim mạch: đau thắt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất, ngừng tim, bệnh cơ tím, suy tim, tăng,
huyết áp, thiểu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết ấp tưthé, nhip
tim nhanh, loạn nhịp tâm thất.
-Hô hấp: hen, xuất huyết phổi
-Tiêu hóa: viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng.
-Miễn dịch dị ứng: phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng.
-Da: phù, viêm đa tróc
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Khuyến cáo: Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ nam khoa.
- Phải khai thác tiền sử và khám lâm sàng ti mi để chẩn đoán rối loạn cương đương, để xác định
những nguyên nhân|tiềm ẩn và xác định hướng điều trị thích hợp. - Vì có thể có một số nguy cơ về tim mạch liên quan với hoạt động tình dục có thể xảy ra, nên
thầy thuốc phải chú ý tới tình trạng tìm mạch của bệnh nhân trước khi tiền hành điều trị rối loạn
cương dương.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không có chỉ định sildenafil cho phụ nữ. Không làm thực nghiệm trên phụ nữ có thai và cho con
bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, choáng
váng, nhìn mờ, sợ ánh sáng. Do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Đối với cơn hạ huyết áp nặng, cần đặt bệnh nhân
tư thể Trendelenburg (năm đầu dốc), hồi sức bằng truyền dịch, sử dụng thận trọng một thuốc chủ
vận alpha-adrenergic tiêm tĩnh mạch (như phenylephrin), sử dụng một thuốc chú vận kết hợp
alpha- va beta-adrenergic (norepinephrin) để hỗ trợ huyết áp (mặc dù một hội chứng thiếu máu
cục bộ cơ tim cấp tính có thể xảy ra hoặc nặng lên). Cơn hạ huyết áp do sử dụng thiếu thận trọng
sildenafil và một thuốc nitrat/nitrit được điều trị một cách tương tự.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Desilmax 100 còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Desilmax 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Thuốc Desilmax 100 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Desilmax 100 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
-
250.00VND180.00VND -
400.00VND250.00VND -
120.00VND105.00VND -
150.00VND
-
110.00VND90.00VND -
800.00VND780.00VND
-
60.00VND
-
65.00VND
-
60.00VND
-
65.00VND
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.